Ngành Du Lịch Của Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Ngành Du Lịch Của Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT

* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT

Điểm chuẩn đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2022

Đại học Công nghiệp là trường đào tạo đa ngành nghề từ hệ Đào tạo ngắn hạn, Cao đẳng cho tới Sau đại học. Năm học 2022, điểm chuẩn đại học Công nghiệp Hà Nội là từ 18,65 -  26,15 điểm. Mỗi chuyên ngành sẽ có những tiêu chí xét điểm riêng. Do đó để trúng tuyển, điều kiện cần là đạt đủ số điểm và điều kiện đủ là đáp ứng tiêu chí xét điểm riêng của mỗi chuyên ngành.

Điểm chuẩn đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2020

Năm học 2023, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội dự kiến tuyển 7500 chỉ tiêu với 6 phương thức tuyển sinh:

- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế (5% chỉ tiêu).

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (65% chỉ tiêu).

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT(học bạ) (15% chỉ tiêu).

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2023 (chỉ tiêu dự kiến 5%).

- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023 (chỉ tiêu dự kiến 10%).

Nhà trường cũng lưu ý thí sinh sẽ không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ cho các tổ hợp có xét tuyển môn ngoại ngữ, không bảo lưu điểm thi từ kỳ thi THPT các năm trước để xét tuyển cho phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Học phí đại học Công nghiệp Hà Nội

Học phí HaUI được tính dựa trên tổng số tín chỉ của các môn học sinh viên đăng ký học trong 01 học kỳ. Mức học phí chương trình học thu trên 01 tín chỉ học phí. Chính vì thế mà mỗi ngành có mỗi mức thu khác nhau theo số tín chỉ mà sinh viên sẽ học.

Học phí đại học Công nghiệp Hà Nội - HAUI

Học phí đại học Công nghiệp Hà Nội năm học 2019 - 2020 đối với hệ đại học là 350.000 VNĐ/tín chỉ. Trung bình một năm sinh viên sẽ phải chi trả khoảng 17.500.000 đồng. Trong năm học 2021 – 2020, thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm chia sẻ khó khăn, giảm bớt gánh nặng tài chính với phụ huynh, sinh viên do ảnh hưởng của dịch Covid-19, Nhà trường quyết định không tăng học phí. Do đó, trong năm học 2021 – 2022, mức học phí HaUI sẽ được giữ nguyên so với năm học 2019 - 2020. Công bố chính thức tại website trường > Click here

Học bổng và miễn, giảm học phí đại học Công nghiệp Hà Nội

Ngoài chính sách miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước, Đại học Công nghiệp Hà Nội còn có những hỗ trợ học bổng bằng học phí cho tân sinh viên.

Học bổng và miễn, giảm học phí đại học Công nghiệp Hà Nội

Tân sinh viên năm 2023 sẽ được hưởng chính sách ưu đãi sau:

Cách thức nộp hồ sơ ứng tuyển đại học Công nghiệp Hà Nội

Bên trên là toàn bộ thông tin về học phí đại học Công nghiệp Hà Nội mà Edunet muốn chia sẻ tới bạn. Nếu bạn yêu thích HaUI hãy đăng ký ứng tuyển nhé!

Dưới đây Edunet có một phần quà dành tặng riêng cho bạn > XEM NGAY

Eudunet với sứ mệnh mang đến các nguồn thông tin trực tuyến hữu ích cho các sinh viên tương lai. Cung cấp các thông tin liên quan đế các khóa học một cách tốt nhất, cho phép học sinh, sinh viên học những gì họ muốn, theo cách họ muốn và theo cách họ có thể đăng ký dễ dàng nhất.

[QUÀ TẶNG] Link ứng tuyển và nhận học bổng của HaUI từ Edunet: TẠI ĐÂY

Thông tin về các trường đại học cao đẳng khác: TẠI ĐÂY

Edunet có rất nhiều chương trình học bổng dành tặng riêng cho các bạn. Hãy tiếp tục đón đọc và ứng tuyển các khóa học của các trường đại học tại Edunet các bạn nhé!

Đại học Công nghiệp Hà Nội (Mã trường: DCN) là cơ sở giáo dục đại học công lập với bề dày lịch sử 126 năm xây dựng và phát triển luôn được đánh giá là cơ sở đào tạo cán bộ kinh tế - kỹ thuật hàng đầu của cả nước. Đến nay, Nhà trường đã được trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Anh hùng thời kỳ đổi mới và nhiều danh hiệu cao quý khác. Là cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn kiểm định quốc gia, nhiều ngành và chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định quốc gia, quốc tế, với trên 30% giảng viên có trình độ tiến sĩ có học hàm giáo sư, phó giáo sư, hệ thống giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm, khu ký túc xá, khu dịch vụ sinh viên khang trang hiện đại trên diện tích gần 50 ha, Nhà trường có đủ điều kiện đảm bảo quy mô đào tạo trên 32.000 học viên, sinh viên các cấp trình độ.

Chiến lược phát triển của Nhà trường gắn đào tạo với thị trường lao động trong đó chú trọng phát triển năng lực toàn diện của người học thông qua môi trường học tập, sinh hoạt, rèn luyện mang tính mở, năng động và sáng tạo. Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp 1 năm đạt trên 95%. Danh tiếng và vị thế của Nhà trường đã được khẳng định và từng bước được nâng cao trong nước và khu vực, trung bình mỗi năm có trên 100.000 nguyện vọng xét tuyển vào trường.

Năm 2024, Nhà trường tuyển sinh 52 ngành/chương trình đào tạo Đại học chính quy với 7.650 chỉ tiêu

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

1.1. Đối tượng tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường;

1.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

- Tuyển thẳng đối với thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

- Theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường thống nhất với các trường Dự bị Đại học về chỉ tiêu theo quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học.

1.3. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến trước 17h00 ngày 22/6/2024.

1.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường (mẫu hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT)

1.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.

1.6. Danh mục môn thi học sinh giỏi/lĩnh vực đoạt giải được xét tuyển thẳng:

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Môn thi học sinh giỏi/Lĩnh vực học sinh đoạt giải

Thời trang và nghệ thuật sáng tạo

Tiếng Anh; Tiếng Trung;Tiếng Nhật; Tiếng Hàn

Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông

Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Vận tải và logistic

Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Toán; Hóa học; Sinh học; Kỹ thuật môi trường;

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Thời trang và nghệ thuật sáng tạo

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý; Dịch vụ cá nhân và xã hội

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

2. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế

2.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển). Riêng đối với thí sinh xét tuyển vào Chương trình Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) cần có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển)

2.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.

2.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn

2.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.

Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển cho thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế:

Môn thi đoạt giải cấp tỉnh/ thành phố

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50;

TOPIK từ cấp độ 3 trở lên; HSK từ cấp độ 3 trở lên; JLPT từ cấp độ N4 trở lên

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)

Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50;

TOPIK từ cấp độ 4 trở lên; HSK từ cấp độ 4 trở lên; JLPT từ cấp độ N3 trở lên

Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50;

TOPIK từ cấp độ 3 trở lên; HSK từ cấp độ 3 trở lên; JLPT từ cấp độ N4 trở lên

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50; HSK từ cấp độ 3 trở lên

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

SAT ≥ 1000; IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử; Địa lý

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

IELTS Academic ≥ 5.5; TOEFL iBT ≥ 50

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

2.7. Bảng quy đổi điểm và cách tính điểm

- Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10:

Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế

- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):

+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = M1 × 2 + M2 + Điểm ưu tiên (nếu có).

M1: Điểm quy đổi chứng chỉ hoặc giải thí sinh đoạt được (theo Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10).

M2: Trung bình cộng điểm tổng kết cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 (cả năm lớp 10, 11, 12 đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) của các môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân.

* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2024 đăng ký xét tuyển vào ngành có tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính điểm M2 như sau:

M2 = (Toán cả năm lớp 10 + Toán cả năm lớp 11+ Toán học kỳ 1 lớp 12 + Vật lý cả năm lớp 10 + Vật lý cả năm lớp 11+ Vật lý học kỳ 1 lớp 12 + Hóa học cả năm lớp 10 + Hóa học cả năm lớp 11+ Hóa học học kỳ 1 lớp 12)/9

Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng.

+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0

3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

3.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm điều kiện đăng ký xét tuyển được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.

3.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

3.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.6. Danh mục ngành, dự kiến chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển và tiêu chí phụ:

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

3.7. Bảng tổ hợp môn xét tuyển và cách tính điểm xét tuyển

- Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển:

Các môn thi của tổ hợp xét tuyển

Các môn thi của tổ hợp xét tuyển

- Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

* Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: M1, M2, M3 là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển.

Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

* Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ): ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ ´ 2)) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0.

4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT

4.1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

4.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7.5 điểm trở lên.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và 12 từ 7.5 điểm trở lên.

4.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.

4.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn

4.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.

Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển:

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

4.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

- Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ): ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ x 2)) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

+ M1, M2, M3: Trung bình cộng điểm tổng kết cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 (cả năm lớp 10, 11, 12 đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) của các môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân.

* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2024 đăng ký xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính điểm M1, M2, M3 như sau:

M1 = (Toán cả năm lớp 10 + Toán cả năm lớp 11+ Toán học kỳ 1 lớp 12)/3

M2 = (Vật lý cả năm lớp 10 + Vật lý cả năm lớp 11+ Vật lý học kỳ 1 lớp 12)/3

M3 = (Hóa học cả năm lớp 10 + Hóa học cả năm lớp 11+ Hóa học học kỳ 1 lớp 12)/3

+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0

+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.

­5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức

Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2024 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

5.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75 điểm trở lên.

5.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.

5.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn

5.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.

Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển:

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

5.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi ×30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.

6. Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

6.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức năm 2024 đạt từ 50 điểm trở lên.

6.3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.

6.4. Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn

6.5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.

Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6.6. Danh mục ngành, chỉ tiêu xét tuyển:

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

6.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi ×30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.

- Người tốt nghiệp chương trình đào tạo với thời gian đào tạo chuẩn 4 năm được cấp bằng cử nhân.

- Người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học (bằng cử nhân) có thể dự tuyển theo học các chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù lấy bằng kỹ sư theo thông báo tuyển sinh riêng của Trường.

- Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo năm thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai chương trình đào tạo khác nhau.

- Thí sinh trúng tuyển vào Chương trình Ngôn ngữ Trung Quốc (liên kết đào tạo 2+2 với Đại học Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) sẽ học 2 năm đầu tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội và 2 năm cuối tại trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc, sau khi hoàn thành chương trình liên kết đào tạo và đủ điều kiện tốt nghiệp sẽ được cấp bằng cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc do Trường Đại học Công nghiệp Hà nội cấp và bằng cử nhân Hán ngữ đối ngoại (Hán ngữ giáo dục quốc tế) do trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc cấp. Đối với thí sinh trúng tuyển vào Chương trình Ngôn ngữ Trung Quốc (liên kết đào tạo 2+2 với Đại học Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) bằng các phương thức xét tuyển không sử dụng chứng chỉ năng lực ngoại ngữ sẽ được Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ sau khi nhập học, trường hợp chưa đạt năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Nhà trường tổ chức đào tạo bồi dưỡng để đạt được yêu cầu ngoại ngữ trước khi vào học chính khóa.

1.1. Mức 1: Học bổng 100% học phí toàn khóa (Khoảng 100 triệu đồng/suất)

* Số lượng dự kiến: Không hạn chế số lượng.

* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng:

Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 thỏa mãn ít nhất một trong các tiêu chí sau:

- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời gian đăng ký xét tuyển).

- Thủ khoa của 4 nhóm tổ hợp xét tuyển theo phương thức 3: (A00); (A01); (D01); (B00, C00, D04, D06, D07, D14, D15, DD2).

- Thủ khoa của mỗi phương thức xét tuyển 2, 4, 5, 6.

1.2. Mức 2: Học bổng 100% học phí năm thứ nhất (Khoảng 25 triệu đồng/suất)

* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp được phân bổ chỉ tiêu cho các phương thức như sau:

1.3. Mức 3: Học bổng 5 triệu đồng/suất

* Đối tượng và tiêu chí xét học bổng: Thí sinh nhập học Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm 2024 không thuộc đối tượng nhận học bổng mức 1&2, xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp được phân bổ chỉ tiêu cho các phương thức như sau:

1.4. Quy định chung về việc áp dụng học bổng đầu vào

- Học bổng đầu vào được phân bổ theo từng học kỳ và chỉ có giá trị áp dụng cho thí sinh nhập học tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024, không có giá trị bảo lưu và không quy đổi thành tiền mặt hoặc chuyển nhượng vì bất kỳ lý do nào.

- Nếu tại thời điểm xét học bổng có nhiều thí sinh thỏa mãn cùng tiêu chí đánh giá hoặc loại học bổng thì căn cứ vào số lượng tiêu chí thỏa mãn, ưu tiên thứ tự nguyện vọng Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là số 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nếu thí sinh đạt nhiều loại học bổng khác nhau (tại thời điểm xét) thì ưu tiên nhận mức học bổng cao nhất.

- Điều kiện duy trì học bổng đầu vào: Sinh viên cần đăng ký đủ khối lượng học tập tối thiểu ở mỗi học kỳ chính, có kết quả rèn luyện đạt loại tốt và có điểm trung bình chung tích lũy của học kỳ đạt từ 2.5/4.0 điểm trở lên để duy trì học bổng.

- Trường Đại học Đại học Công nghiệp Hà Nội có quyền đưa ra toàn bộ quyết định cuối cùng liên quan đến chương trình học bổng đầu vào: ngừng cấp hoặc thu hồi học bổng đối với sinh viên không tiếp tục chương trình học, không đáp ứng được điều kiện duy trì học bổng, bị đình chỉ học tập, vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy Nhà trường.

2. Học bổng khuyến khích học tập:

Dành cho sinh viên đại học chính quy đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện trong học kỳ (không tính sinh viên đã nhận học bổng đầu vào HaUI).

3. Học bổng khuyến học Nguyễn Thanh Bình:

Dành cho sinh viên đại học chính quy có hoàn cảnh khó khăn đạt yêu cầu về kết quả học tập, rèn luyện mà không thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí của nhà nước.

4. Học bổng tài trợ của các doanh nghiệp: Dành cho sinh viên đáp ứng được các tiêu chí, yêu cầu của nhà tài trợ.

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có bề dày lịch sử 125 năm xây dựng và phát triển, tiền thân là hai trường: Trường Chuyên nghiệp Hà Nội (thành lập năm 1898) và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng (thành lập năm 1913). Qua nhiều lần sáp nhập, đổi tên, nâng cấp từ trường Trung học Công nghiệp I lên Trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội và Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Trải qua hơn 120 năm, ở giai đoạn nào, Trường cũng luôn được đánh giá là cái nôi đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ kinh tế hàng đầu của cả nước, nhiều cựu học sinh của Trường đã trở thành lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước đã đi vào lịch sử như: Hoàng Quốc Việt, Nguyễn Thanh Bình, Phạm Hồng Thái, Lương Khánh Thiện...; nhiều cựu học sinh, sinh viên trở thành các cán bộ nòng cốt, nắm giữ các cương vị trọng trách của Đảng, Nhà nước, các Bộ, Ban, Ngành Trung Ương và địa phương.

Sơ lược lịch sử Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Các thế hệ cán bộ, giảng viên và học viên, sinh viên nhà trường luôn tự hào và vinh dự được Bác Hồ 4 lần về thăm trường. Lời căn dặn của Bác là "kim chỉ nam" để các thế hệ cán bộ, giảng viên, học viên, học sinh, sinh viên Nhà trường nỗ lực, phấn đấu, xây dựng Đại học Công nghiệp Hà Nội không ngừng phát triển, trở thành một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu của Việt Nam, đào tạo theo định hướng công nghệ ứng dụng.

Bác căn dặn “Các cháu cần ra sức học tập để sau này phục vụ đắc lực công cuộc xây dựng kinh tế nước nhà. Vì trong việc xây dựng kinh tế hiện đang cần nhiều cán bộ kỹ thuật”.