Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia, có 2 loại visa bao gồm visa di dân và visa không di dân.
Visa trong tiếng Trung gọi là 签证 /qiānzhèng/, là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia, có 2 loại visa bao gồm visa di dân và visa không di dân.
Tôi không biết trong tiếng Nhật là 知りません(Shirimasen),ngoài ra ở Nhật giới trẻ còn sử dụng từ わかりません Wakarimasen mang ý nghĩa là không biết.
1. 分かりますか。 (Wakarimasu ka?) : Bạn có hiểu không?
2. 分かりません。 (Wakarimasen.) : Tôi không hiểu
3. 知りません (Shirimasen) : Tôi không biết
4. 日本語 で 何と 言いますか。 (Nihongo de nan to iimasu ka.) : Nói bằng tiếng Nhật là gì?
5. どう いう 意味 ですか。 (Dou iu imi desuka?) : Có nghĩa là gì?
6. これは 何ですか。 (Kore wa nan desuka?) : Cái này là gì?
7. ゆっくり 話して ください (Yukkuri hanashite kudasai.) : Vui lòng hãy nói chậm lại
8. もう一度 言って ください。 (Mou ichido itte kudasai) : Vui lòng hãy lập lại
9. いいえ、結構です。 (Iie, kekkou desu.) : Không, được rồi
10. 大丈夫です。 (Daijoubu desu.) : Không sao, ổn
11. すみません。 (Sumimasen) : Xin lỗi
12. さようなら。 (Sayounara) : Chào tạm biệt
13. じゃ、またね (Ja, matane) : Hẹn gặp lại
14. はじめまして (Hajimemashite) : Hân hạnh được gặp bạn
15. ひさしぶり (Hisashiburi) : Lâu rồi không gặp
16. いってきます! (Ittekimasu ) : Tôi đi đây
17. いってらっしゃい! (Itterashai) : A/C đi nhé! (trở về sớm)
19. おかえりなさい (Okaerinasai) : Mừng A/C đã về
Đối với những bạn đang học tiếng Nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu thì hãy bắt đầu làm quen những câu giao tiếp cơ bản hàng ngày trước để hình thành thói quen nói và giao tiếp những chủ đề thường gặp. Khi đã có kiến thức cơ bản rồi thì việc làm quen với từ vựng ngữ pháp cao hơn sẽ không gặp nhiều khó khăn.
Hi vọng với bài chia sẻ từ trung tâm Nhật ngữ SOFL, bạn đã biết cách nói “tôi không biết” bằng tiếng Nhật rồi phải không. SOFL chúc bạn học tiếng tiếng Nhật thành công!
Giám đốc trong tiếng Trung là 经理 /jīnglǐ/, là chức danh giữ vị trí quan trọng trong công ty, có trách nhiệm điều hành, quản lý, hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
Giám đốc trong tiếng Trung là 经理 /jīnglǐ/, là người đứng đầu của doanh nghiệp, người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Một số từ vựng về giám đốc trong tiếng Trung:
董事长 /dǒng shì zhǎng/: Chủ tịch hội đồng quản trị.
副董事长 /fù dǒng shì zhǎng/: Phó Chủ tịch hội đồng quản trị.
副总裁 /fù zǒng cái/: Phó Chủ tịch.
总经理 /zǒng jīnglǐ: Tổng Giám đốc.
副总经理 /fù zǒng jīnglǐ/: Phó Tổng Giám đốc.
执行长 /zhíxíng zhǎng/: Giám đốc điều hành.
课长 /kèzhǎng/: Giám đốc bộ phận.
襄理 /xiāng lǐ/: Trợ lý Giám đốc.
实习生 /shí xí shēng/: Thực tập sinh.
Một số ví dụ về giám đốc trong tiếng Trung:
/Zhè wèi dǒngshì zhǎng wèi císhàn shìyè zuò chūle jùdà gòngxiàn/
Vị Chủ tịch này có nhiều đóng góp to lớn cho hoạt động từ thiện.
/Wǒ yǐjīng bǎ cáiliào jiāo gěi jīnglǐle./
Tôi đã đưa tài liệu cho Giám đốc rồi.
Thư ký đã soạn sẵn một bản thảo.
Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên tiếng Trung OCA - giám đốc trong tiếng Trung là gì.
しりません Shirimasen là từ phủ định nói về việc bạn không có thông tin gì về sự vật, sự việc đang diễn ra hoặc đang được nhắc tới hỏi tới. Đó có thể là một câu trả lời cho một câu hỏi “bạn biết…không?”, nhưng cũng có thể là một cách đưa ra vấn đề như “Tôi không biết có phải….không?”.
しりません Shirimasen (Tôi không biết chút kiến thức/thông tin gì về vấn đề đó), khi nghe sẽ có cảm giác hơi đột ngột, cắt ngang vấn đề, đôi khi được nói bằng giọng điệu khá nặng ám chỉ “tôi không quan tâm” sẽ dễ gây ra hiểu nhầm, chính vì thế để sử dụng câu này tránh gây hiểu sai với người đối diện bạn nên sử dụng trong các ngữ cảnh phù hợp và lưu ý về giọng điệu khi nói.
わかりません Wakarimasen (Tôi không rõ về vấn đề đó lắm), là cách nói không biết có thể sử dụng trong hầu hết các ngữ cảnh, không gây hiểu lầm là bạn không quan tâm đến vấn đề của người thắc mắc và nó sử dụng được trong mọi ngữ cảnh.
1. 奥さんを病気で亡くした彼に、どう声をかけたらいいものやら。
→ Tôi không biết nên bắt đầu nói chuyện với anh ấy như thế nào khi vợ anh ấy vừa mới qua đời.
→ Bạn có biết nhà hàng nào ở Thành Phố hồ Chí Minh ngon không?
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)
→ Nghe như tiếng đàn piano nhỉ?
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)
Vị cứ như là có rượu vang phải không?
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)
Tấm thảm này là lông cừu hay sợi tổng hợp?
Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)